Nội dung cụ thể của bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công an cấp xã.
Lượt xem: 1323

LĨNH VỰC CÔNG AN CẤP XÃ

1. TÁCH SỔ HỘ KHẨU

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ( ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp  không có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột với chủ hộ..

Thời hạn giải quyết:

 

07 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

2. ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để làm thủ tục đăng ký thường trú.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ gồm:

- Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình).                     * Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước hoặc giấy tờ về hoá giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư­ xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình th­ương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà n­ước hoặc các đối tượng khác;

- Giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà n­ước có thẩm quyền giải quyết cho đ­ược sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, ph­ương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện sử dụng để ở. Tr­ường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, ph­ương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, ph­ương tiện khác và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện đó.

* Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là các loại hợp đồng, cam kết cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (trường hợp hợp đồng, cam kết cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà của cá nhân phải có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã);

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trư­ờng hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 của Luật C­ư trú:

- Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;

- Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trư­ởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc đ­ược cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nh­ượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

 

Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ của của cá nhân hoặc được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình thì người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của mình hoặc người có sổ hộ khẩu phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm.

Đối với trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu.

2- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể:

Ngoài các giấy tờ chung có trong hồ sơ đăng ký thường trú nêu trên, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

- Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ; cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.

- Người sống độc thân được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

- Trẻ em khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).

- Người sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về nước sinh sống có một trong các giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;

+ Giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ chứng minh được về Việt Nam thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kèm theo giấy tờ chứng minh được về nước thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an xã hoặc Công an cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an xã hoặc Công an cấp huyện

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu)

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký cư trú

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 10.000đ/lần đăng ký

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-          Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)

-          Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/ QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc Ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

3. XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận lại sổ hộ khẩu (đã xoá tên) tại trụ sở Công an cấp xã.

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Sổ hộ khẩu.

- Có một trong các loại giấy tờ phản ánh các trường hợp sau:

+ Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

+ Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại;

+ Đã có quyết định huỷ đăng ký thường trú của cơ quan có thẩm quyền;

+ Ra nước ngoài để định cư;

+ Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu thông báo đã đăng ký thường trú của cơ quan Công an nơi đến (mẫu HK04).

Thời hạn giải quyết:

 

Giải quyết trong ngày làm việc khi đã nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu (đã xoá tên)

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

4. CẤP GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Công dân nộp hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu tại Công an cấp xã để làm thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và hẹn công dân thời gian trả kết quả.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Giấy chuyển hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Giấy chuyển hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chuyển hộ khẩu

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký cư trú

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Điều kiện để được cấp giấy chuyển hộ khẩu:

a) Các trường hợp chuyển nơi thường trú sau đây được cấp giấy chuyển hộ khẩu:

- Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Trong trường hợp này, Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền ký giấy chuyển hộ khẩu cho cả các trường hợp chuyển ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh.

- Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

b) Không thuộc các trường hợp sau:

- Các trường hợp thuộc khoản 6 Điều 28 của Luật Cư trú:

+ Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

+ Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà tr­ường và cơ sở giáo dục khác;

+ Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

+ Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

+ Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

- Các trường hợp bị hạn chế quyền tự do cư trú (trừ trường hợp đã được cơ quan áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do cư trú đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/ QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc Ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

5. LƯU TRÚ VÀ TIẾP NHẬN LƯU TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

1-  Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc cấp xã ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú phải làm thủ tục lưu trú

Người đến lưu trú có trách nhiệm xuất trình với người có trách nhiệm thông báo lưu trú một trong các loại giấy tờ sau:

- Chứng minh nhân dân.

- Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Giấy tờ do cơ quan cử đi công tác.

- Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú, giấy tờ khác chứng minh cá nhân.

2- Gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người từ đủ 14 tuổi trở lên đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với công an cấp xã

- Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú vào sáng ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú 1 lần.

- Thời gian lưu trú tùy thuộc nhu cầu của công dân. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú và không cấp giấy tờ chứng nhận lưu trú cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Không

b) Số lượng hồ sơ:          (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

Giải quyết ngay

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

-Tổ chức

- Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Ghi tên vào sổ lưu trú

Lệ phí:

 

- Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Không

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

6. CẤP LẠI SỔ TẠM TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận sổ tạm trú tại trụ sở Công cấp an xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả sổ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Thông báo việc bị mất sổ tạm trú để được cấp lại.

- Trường hợp trong quá trình đăng ký tạm trú, nếu có sai sót trong sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ tạm trú để điều chỉnh sổ tạm trú cho phù hợp với hồ sơ gốc

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ tạm trú.

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc Ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

7. CẤP ĐỔI SỔ HỘ KHẨU

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an  cấp xã

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã.

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

*) Về thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

1- Hồ sơ cấp đổi sổ hộ khẩu:

- Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

2- Trường hợp trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ hộ khẩu để điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.

Thời hạn giải quyết:

 

Giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã 

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã  

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

8. CẤP ĐỔI SỔ TẠM TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận sổ tạm trú tại trụ sở Công an cấp xã.

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả sổ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

*) Về thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

- Sổ tạm trú (đối với trường hợp đổi sổ tạm trú do bị hư hỏng).

- Trường hợp trong quá trình đăng ký tạm trú, nếu có sai sót trong sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ tạm trú để điều chỉnh sổ tạm trú cho phù hợp với hồ sơ gốc.

Thời hạn giải quyết:

 

Giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ tạm trú

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

9. CẤP LẠI SỔ HỘ KHẨU

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

*) Về thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ:

1- Hồ sơ cấp đổi sổ hộ khẩu:

- Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

2- Trường hợp bị mất sổ hộ khẩu, phải thông báo việc bị mất để được cấp lại sổ hộ khẩu.

3- Trường hợp trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ hộ khẩu để điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.

Thời hạn giải quyết:

 

Giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của c ủa luật cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký   cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

10. ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã. Ng­ười đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc cấp xã nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã.

Khi đi phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an cấp xã, nơi người đó đăng ký thường trú để đối chiếu.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận sổ tạm trú tại trụ sở Công an cấp xã

Học sinh, sinh viên, học viên ở trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên, nếu từng người có nhu cầu đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú riêng thì được cấp riêng; trường hợp không có nhu cầu cấp riêng sổ tạm trú thì cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị đăng ký tạm trú, kèm theo danh sách và được ghi vào sổ đăng ký tạm trú. Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản từng cá nhân: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú trước khi đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả sổ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

*) Về thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ,

 Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên).                               

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

-  Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

-  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ tạm trú

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 10.000đ/lần đăng ký

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký   cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

11. ĐIỀU CHỈNH NHỮNG THAY ĐÔI TRONG SỔ HỘ KHẨU

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để làm thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và hẹn công dân thời gian trả kết quả.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của cơ quan có thẩm quyền thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải đến nộp hồ sơ điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan đăng ký cư trú về việc điều chỉnh sổ hộ khẩu do thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà, công dân có trách nhiệm đến để làm thủ tục điều chỉnh.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

- Xuất trình sổ hộ khẩu;

- Tùy từng trường hợp thay đổi mà xuất trình giấy tờ theo Điều 29 Luật Cư trú.

   + Trường hợp có thay đổi chủ hộ thì hộ gia đình phải làm thủ tục thay đổi chủ hộ. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.

    + Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định đ­ược phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

    + Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ hộ khẩu.

    + Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ.              

 

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh)

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký   cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

12. ĐIỀU CHỈNH THAY ĐỔI TRONG SỔ TẠM TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của cơ quan có thẩm quyền thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải đến nộp hồ sơ điều chỉnh trong sổ tạm trú

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan đăng ký cư trú về việc điều chỉnh sổ tạm trú do thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà, công dân có trách nhiệm đến để làm thủ tục điều chỉnh.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận lại sổ tạm trú (đã điều chỉnh) tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

- Sổ tạm trú;

- Tùy từng trường hợp thay đổi mà xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 29 Luật Cư trú.

  + Trường hợp có thay đổi chủ hộ thì hộ gia đình phải làm thủ tục thay đổi chủ hộ. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ tạm trú; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.

  + Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ tạm trú, giấy khai sinh hoặc quyết định đ­ược phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

  + Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ tạm trú.

  + Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ tạm trú; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an xã, phường, thị trấn

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an xã, phường, thị trấn

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ tạm trú (đã điều chỉnh)

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký cư trú

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 15.000đ/lần cấp

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-          Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

- Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc ban hành lệ phí đăng ký   cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

13. KHAI BÁO TẠM VẮNG

Trình tự thực hiện:

 

1- Những người sau đây phải đến trụ sở Công an cấp xã

- Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ 1 ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.khi khai báo tạm vắng thì phải đồng thời báo với cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý người đó.

- Người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

2- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thủ tục liên quan, hướng dẫn nội dung khai báo, ký xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ gồm có:

- Phiếu khai báo tạm vắng

- Giấy chứng minh nhân dân (đem bản gốc để kiểm tra)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của công dân (trường hợp đặc biệt thì được phép kéo dài thời gian giải quyết, nhưng không quá 2 ngày làm việc).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

-Cá nhân

-Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Phiếu báo tạm vắng

Lệ phí:

 

 Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

 Phiếu khai báo tạm vắng   (mẫu HK05)   

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú                                                          

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

 Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

14. THAY ĐỔI NƠI ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm:

1- Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình):

* Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước hoặc giấy tờ về hoá giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư­ xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình th­ương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà n­ước hoặc các đối tượng khác;

- Giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà n­ước có thẩm quyền giải quyết cho đ­ược sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, ph­ương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện sử dụng để ở. Tr­ường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, ph­ương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, ph­ương tiện khác và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện đó.

* Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là các loại hợp đồng, cam kết cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (trường hợp hợp đồng, cam kết cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà của cá nhân phải có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã);

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trư­ờng hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 của Luật C­ư trú:

- Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;

- Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trư­ởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc đ­ược cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nh­ượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

+ Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ của của cá nhân hoặc được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình thì người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của mình hoặc người có sổ hộ khẩu phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm.

+ Đối với trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu.

Đối với một số trường hợp cụ thể: Ngoài các giấy tờ chung có trong hồ sơ đăng ký thường trú nêu trên, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

- Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ; cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.

- Người sống độc thân được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

- Trẻ em khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).

- Người sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về nước sinh sống có một trong các giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;

+ Giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ chứng minh được về Việt Nam thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kèm theo giấy tờ chứng minh được về nước thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 5 ngày nếu cần phải xác minh.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu)

Lệ phí:

 

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: Mức thu: 10.000đ/lần đăng ký

- Tại các xã, thị trấn còn lại: Mức thu: bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của pháp luật ( Hiện tại thực hiện theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)

- Công dân thuộc xã, thị trấn khu vực II, III theo các qui định của Uỷ ban Dân tộc.(Hiện tại theo Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 03 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

- Quyết định số 42/2008/ QĐ-UBND ngày 16/9/2008

của UBND tỉnh Lào Cai quyết định về việc Ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai

15. XÁC NHẬN VIỆC TRƯỚC ĐÂY ĐÃ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Trình tự thực hiện:

 

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp xã.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận kết quả xác nhận tại trụ sở Công an cấp xã. Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký, ngày, tháng, năm xoá đăng ký thường trú.

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01      Bộ hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Giấy tờ tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có)

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Cư trú ngày 29/11/2006

- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

- Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010

-  Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2007 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban dân tộc

- Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

Tin khác
1 2 3 
Tin tức
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1