Nội dung cụ thể của bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp xã.
Lượt xem: 396

LĨNH VỰC TƯ PHÁP: 57 TTHC

1. ĐĂNG KÝ KHAI SINH CHO TRẺ EM BỊ BỎ RƠI

Trình tự thực hiện:

 

1. Người phát hiện trẻ sơ sinh bị bỏ rơi có trách nhiệm bảo vệ trẻ và báo ngay cho UBND cấp xã hoặc công an cấp xã, nơi trẻ bị bỏ rơi để lập biên bản và tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ đó.

2. Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; giới tính; đặc điểm nhận dạng, tài sản và các đồ vật của trẻ nếu có; họ tên địa chỉ người phát hiện. Biên bản được lập thành hai bản một bản lưu tại UBND cấp xã nơi lập biên bản, một bản giao cho người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ.

3. Trường hợp trẻ bị bỏ rơi không phải là trẻ sơ sinh, thì việc lập biên bản và thông báo tìm cha, mẹ đẻ của trẻ em cũng được thực hiện theo quy định trên. Khi đi đăng ký khai sinh, những nội dung liên quan đến khai sinh được ghi theo lời khai của trẻ. Nếu trẻ không nhớ được thì căn cứ vào thể trạng của trẻ để xác định năm sinh ngày sinh là ngày 01 tháng 01 của năm đó, họ tên của trẻ được ghi theo đề nghị của người đi khai sinh; quốc tịch của trẻ là quốc tịch Việt Nam; những nội dung không xác định được thì để trống. Trong cột ghi chú của sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “trẻ bị bỏ rơi”

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

Biên bản lập tại hiện trường khi phát hiện nơi trẻ bị bỏ rơi .

Thời hạn giải quyết:

 

03 ngày làm việc (trong trường hợp phải xác minh không kéo dài thêm quá 05 ngày)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh                      

Lệ phí:

 

Không 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

2. ĐĂNG KÝ KHAI SINH CHO CON NGOÀI GIÁ THÚ

Trình tự thực hiện:

 

1.  Công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp xã.

2. Tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ mà người đi đăng ký khai sinh nộp và suất trình;

3. Xác định nội dung khai sinh; Công chức tư pháp hộ tịch yêu cầu người đi đăng ký khai sinh khai báo về những nội dung sẽ  ghi trong sổ đăng ký khai sinh: đặt tên xác định họ và dân tộc cho trẻ, đồng thời kết hợp với các giấy tờ do đương sư nộp và xuất trình để  xác định  .

4. Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha thì phần ghi về người cha trong sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh để trống.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định)

- Chứng minh thư nhân dân (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc (kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc đối với trường hợp cần xác minh)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh                      

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Giấy chứng sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.1 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

3. ĐĂNG KÝ KHAI SINH VÀ KHAI TỬ CHO TRẺ EM SINH RA RỒI MỚI CHẾT

Trình tự thực hiện:

 

1. Khi công dân đến làm thủ tục đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ sinh ra rồi mới chết qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân.

3. Trẻ em sinh ra sống được 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai sinh và khai tử. Trường hợp không khai báo, cán bộ tư pháp hộ tịch phải tự xác minh nội dung để ghi vào sổ đăng ký khai sinh và khai tử.

4. Trong cột ghi chú của sổ đăng ký khai sinh và đăng ký khai tử phải ghi rõ “ trẻ  chết sơ sinh”.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong thời hạn 5 ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh, Giấy chứng tử

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Tờ khai đăng ký việc sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2;

- Tờ khai đăng ký lại việc tử theo Mẫu STP/HT-2006-KT

Quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

4. ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Trình tự thực hiện:

 

- Người đi khai sinh đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký khai sinh.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch nhận hồ sơ và hướng dẫn người đi khai sinh thực hiện.

- Người đi khai sinh xuất trình các giấy tờ:

+ Giấy chứng sinh (theo mẫu); nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

+ Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

+ Xuất trình Sổ hộ khẩu của mẹ (Cha).

- Sau khi hướng dẫn người đi khai sinh (nếu đủ hồ sơ ) thì cán bộ tư pháp nhận để giải quyết:

+ Viết 01 bản gốc giấy khai sinh (Số lượng Bản sao theo yêu cầu của người đi khai sinh).

+ Đề nghị người đi khai sinh đọc lại các nội dung trong bản gốc giấy khai sinh và bản sao theo yêu cầu.

+ Nếu người đi khai sinh xác nhận các nội dung việc trong giấy khai sinh là đúng thì cán bộ tư pháp yêu cầu người đi khai sinh ký vào chỗ người đi khai sinh.

+ Cán bộ tư pháp ký và vào sổ, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định)

+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em photo (nếu có).

+ Sổ hộ khẩu của mẹ (Cha) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh

Lệ phí:

 

Lệ phí khai sinh: 3.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Giấy chứng sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.1 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

-Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5. ĐĂNG KÝ KHAI SINH QUÁ HẠN

Trình tự thực hiện:

 

- Người đi khai sinh quá hạn đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký khai sinh quá hạn.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn người đi khai sinh thực hiện.

+ Cán bộ tư pháp ký và vào sổ, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định); nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em photo (nếu có).

+ Sổ hộ khẩu của mẹ (Cha) (photo).

+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (nếu đăng ký khai sinh quá hạn cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như đã nếu).

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh

Lệ phí:

 

Lệ phí khai sinh quá hạn: 3.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Giấy chứng sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.1 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

-Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6. ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH

Trình tự thực hiện:

 

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp xã.

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ, vào sổ và viết giấy hẹn cho công dân.

- Cán bộ tư pháp kiểm tra hồ sơ, ký và vào trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu).

+ Bản sao giấy khai sinh trước đây đã được cấp hợp (nếu có);

+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên của người đăng ký lại việc sinh (nếu có).

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh không quá 05 ngày làm việc)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy khai sinh

Lệ phí:

 

Lệ phí khai sinh: 5.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký lại việc sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Trong trường hợp đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã, không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì Tờ khai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký khai sinh; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7.  CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ 

Trình tự thực hiện:

 

1. Công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt việc giám hộ .

Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của bộ luật dân sự.

2. Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám h?.

3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của luật và không có tranh chấp thì cán bộ tư pháp ghi quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ đồng thời ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào sổ đăng ký trước đây .

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Nộp tờ khai theo mẫu quy định

- Quyết định công nhận giám hộ.

- Chứng minh thư nhân dân (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày (trường hợp cần xác minh thêm không quá 05 ngày)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết dịnh hành chính

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ theo Mẫu SP/HT2006-GH.4 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

8.  ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký kết hôn

- Cán bộ tư pháp hộ tịch nhận hồ sơ và hướng dẫn công dân thực hiện.

- Công dân xuất trình các giấy tờ:

+ Xuất trình Hộ khẩu.

+ Xuất trình Chứng minh nhân dân.

+ Nếu công dân làm thủ tục Đăng ký kết hôn tại UBND (Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) thì cán bộ tư pháp hướng dẫn công dân khai theo tờ khai (Theo quy định) và phải nộp 01 tờ khai có xác nhận UBND cấp xã của bên nam (hoặc bên nữ).

- Sau khi hướng dẫn công dân (nếu đủ hồ sơ ) thì cán bộ tư pháp nhận để giải quyết:

+ Viết phiếu hẹn công dân trong thời gian 5 ngày làm việc hành chính (Kể từ ngày nhận hồ sơ).

+ Cán bộ tư pháp thực hiện niêm yết hồ sơ ĐKKH tại trụ sở UBND câps xã.

- Sau 5 ngày nếu không có khiếu kiện, thì có giấy thông báo cho công dân đến làm các thủ tục Đăng ký kết hôn theo quy định.

- Có thể tổ chức Lễ Đăng ký kết hôn hoặc không tổ chức Lễ Đăng ký kết hôn (Theo yêu cầu của công dân).

- Cán bộ tư pháp viết 02 bản gốc giấy Chứng nhận Kết hôn (Số lượng Bản sao theo yêu cầu của công dân). Đồng thời yêu cầu đương sự cho biết ý muốn tự nguyện, nếu 2 bên đồng ý thì cho ký giấy chứng nhận kết hôn và Sổ Đăng ký kết hôn.

- Cán bộ tư pháp ký và vào sổ, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trao Giấy Chứng nhận kết hôn cho mỗi bên.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+  Hộ khẩu gia đình .(photo)

+  Chứng minh nhân dân.(photo)

+  Tờ khai theo mẫu quy định.

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí:

 

15.000 đồng Lệ phí đăng ký kết hôn

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu STP/HT-2006-KH.1 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2001

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9.  ĐĂNG KÝ KẾT HÔN KHU VỰC BIÊN GIỚI

Trình tự thực hiện:

 

1. Công dân đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn khu vực biên giới tại bộ phận “ Một cửa” qua cán bộ Tư­ pháp - Hộ tịch .

2.Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn công dân (khai trong tờ khai đăng ký kết hôn) đã đầy đủ thông tin theo đúng quy định, yêu cầu công dân Việt nam xuất trình Giấy chứng minh thư nhân dân khu vực biên gới, công dân nư­ớc láng giềng xuất trình giấy tùy thân do cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền của n­ước láng giềng cấp.

3. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ, điều kiện đăng ký kết hôn, niêm yết hồ sơ đăng ký kết hôn trong thời hạn 07 ngày, UBND cấp xã làm công văn kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi sở Tư pháp xin ý kiến. Sau khi có ý kiến của Sở tư­ pháp  trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đ­ược ý kiến của Sở t­ư pháp. UBND cấp xã tiến hành tổ chức lễ đăng ký kết hôn, cán bộ Tư­ pháp -Hộ tịch ghi vào số sổ đăng ký kết hôn trình chủ tịch hoặc phó Chủ tịch ký, đóng dấu và cấp cho mỗi bên 01 bản chính Giấy đăng ký kết hôn theo quy định.  

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

-  Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định,

- Giấy chứng minh thư nhân dân khu vực biên gới, công dân nư­ớc láng giềng xuất trình giấy tùy thân và tờ khai do cơ quan nhà nư­ớc có thẩm quyền của nư­ớc láng giềng cấp.

Thời hạn giải quyết:

 

07 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí:

 

15.000 đồng Lệ phí đăng ký kết hôn

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu STP/HT-2006-KH.1 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2001.

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

10.  ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN

Trình tự thực hiện:

 

- Người đi đăng ký lại kết hôn đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký lại kết hôn.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch hướng dẫn và nhận hồ sơ của người đi đăng ký lại kết hôn.

- Người đi đăng ký lại kết hôn xuất trình các giấy tờ:

+ Nộp tờ khai đăng ký lại kết hôn có xác nhận của cơ quan Đăng ký kết hôn trước đây, trừ trường hợp người đi đăng ký lại kết hôn xuất trình được bản sao của giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (theo mẫu quy định)

+ Xuất trình Sổ hộ khẩu thường trú (Nếu Đăng ký kết hôn lại tại nơi cư trú),

- Sau khi hướng dẫn người đi đăng ký lại kết hôn (nếu đủ hồ sơ) thì cán bộ tư pháp nhận và hẹn trong thời 05 ngày để giải quyết:

+ Viết 02 bản gốc đăng ký lại kết hôn (Dưới tiêu đề của bản gốc có dấu đăng ký lại).

+ Đề nghị người đi đăng ký lại kết hôn đọc lại các nội dung trong bản gốc giấy chứng nhận kết hôn.

+ Nếu người đi đăng ký lại kết hôn xác nhận các nội dung việc trong giấy chứng nhận kết hôn là đúng thì cán bộ tư pháp yêu cầu người đi đăng ký lại kết hôn ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

+ Cán bộ tư pháp ký và vào sổ (cột ghi chú phải ghi rõ đăng ký lại) trình Chủ tịch  UBND cấp xã ký, đóng dấu và trao  cho người đi đăng ký lại kết hôn.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh có xác nhận của cơ quan Đăng ký kết hôn trước đây, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao của giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (theo mẫu quy định)

+ Xuất trình  Sổ hộ khẩu thường trú (Nếu Đăng ký kết hôn  lại tại nơi cư trú).

 + Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan đến sự kiện hộ tịch Đăng ký kết hôn lại (Nếu có) được thu hồi và lưu trữ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký lại việc kết hôn 20.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn theo Mẫu STP/HT-2006-KH.2 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2001.

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

11. XÁC NHẬN TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Trình tự thực hiện:

 

1. Công dân đến làm thủ tục xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn công dân.

3. Người yêu cầu cấp tờ khai đăng ký kết hôn phải theo mẫu quy định. Trong trường hợp người yêu cầu cấp xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn đã có vợ có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình giấy chứng tử, bản án.

Quyết định bản án đã có hiệu lực pháp luật của toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.

4. Tờ khai đăng ký kết hôn được cấp có giá trị sử dụng trong 6 tháng. Cán bộ tư pháp vào số sổ trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

-Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu .

- Sổ hộ khẩu gia đình

- Chứng minh thư nhân dân.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong  ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Xác nhận tờ khai đăng ký lại việc kết hôn

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn theo Mẫu STP/HT-2006-KH.2 quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2001.

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

12. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG SỔ HỘ TỊCH

Trình tự thực hiện:

 

1. Công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã, khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải sổ khai sinh và bản chính giấy khai sinh thì UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch căn cứ vào bản chính giấy khai sinh để điều chỉnh nội dung đó cho phù hợp với nội dung tương ứng trong bản chính giấy khai sinh.

2. Nếu việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội dung khai sinh thì UBND cấp xã căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh.

3. Trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện thì UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau bản chính giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; Họ tên, chữ ký của người ghi điều chỉnh. Cán bộ tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi điều chỉnh.

4. Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã được điều chỉnh.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

Giấy tờ hộ tịch;

Các giấy tờ liên quan

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc (trư­­ờng hợp cần xác minh không quá 5 ngày làm việc)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Xác nhận trực tiếp vào hồ sơ gốc

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

- Thông tư số 01//2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện. một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

13. CẤP  BẢN SAO TỪ SỔ GỐC

Trình tự thực hiện:

 

1. Công dân đến đề nghị cấp bản sao từ sổ gốc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thông qua bộ phận “một cửa” .

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hố sơ, xác định các nội dung của giấy tờ mà công dân đề nghị bản sao.

3. Cán bộ tư pháp lấy sổ gốc và tra trong sổ gốc nếu có chính xác các nội dung mà công dân đề nghị, thì sao giấy tờ đó đúng theo nội dung trong sổ gốc và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn, đề nghị cấp bản sao từ sổ gốc.

- Giấy chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Bản sao

Lệ phí:

 

Lệ phí cấp bản sao: 2.000 đồng/bản

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

14. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký khai tử

- Cán bộ tư pháp hộ tịch nhận hồ sơ và hướng dẫn công dân thực hiện.

- Công dân xuất trình các giấy tờ:

+ Nộp giấy báo tử (theo mẫu quy định nếu có). Nếu không có giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử  thì phải có giấy xác nhận của tổ trưởng dân phố.

+ Xuất trình Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người chết (Nếu có).

- Sau khi hướng dẫn công dân (nếu đủ hồ sơ) thì cán bộ tư pháp nhận để giải quyết:

+ Viết 01 bản gốc giấy khai tử (Số lượng Bản sao theo yêu cầu của công dân ).

+ Đề nghị công dân đọc lại các nội dung trong bản gốc giấy khai tử và bản sao.

+ Nếu công dân xác nhận các nội dung việc trong giấy khai tử là đúng thì cán bộ tư pháp yêu cầu công dân ký vào chỗ người đi khai tử.

+ Cán bộ tư pháp ký và vào sổ, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho người đi khai tử.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Giấy báo tử (theo quy định) hoặc các giấy tờ thay thế khác.

+ Xuất trình  Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người chết (Nếu có).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng tử

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký khai tử: 3.000 đồng/trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Tờ khai đăng ký lại việc tử theo Mẫu STP/HT-2006-KT quy định tại Quyết định số  01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

15. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CHO NGƯỜI BỊ TOÀ ÁN TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT

Trình tự thực hiện:

 

1. Khi công dân đến làm thủ tục đăng ký khai tử cho người bị toà án tuyên bố là đã chết  qua  bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ một cửa”

2. Việc đăng ký khai tử cho người bị toà án tuyên bố là đã chết được thực hiện khi quyết định của toà án đã có hiệu lực pháp luật.

3. Người yêu cầu toà án tuyên bố một người là đã chết phải thực hiện việc đăng ký khai tử. Cán bộ tư pháp vào số sổ trình chủ tịch hoặc phó chủ tịch  ký đóng dấu trả cho  công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Quyết định của toà án có hiệu lực pháp luật (photo bản sao)

- Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh thư nhân dân (photo)

 

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng tử

Lệ phí:

 

Lệ phí khai tử: 3.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

16. ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ

Trình tự thực hiện:

 

- Người đi đăng ký lại khai tử đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký lại khai tử.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch hướng dẫn và nhận hồ sơ của người đi đăng ký lại khai tử.

- Người đi đăng ký lại khai tử xuất trình các giấy tờ:

+ Nộp tờ khai đăng ký lại khai tử có xác nhận của cơ quan Đăng ký khai tử trước đây, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao của giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (theo mẫu quy định)

+ Xuất trình Sổ hộ khẩu thường trú (Nếu đăng lại tại nơi cư trú),

- Sau khi hướng dẫn Người đi đăng ký lại khai tử (nếu đủ hồ sơ) thì cán bộ tư pháp nhận và hẹn trong thời 05 ngày để giải quyết:

+ Viết 01 bản gốc giấy khai tử (Dưới tiêu đề của bản gốc khai tử có dấu đăng ký lại).

+ Đề nghị Người đi đăng ký lại khai tử đọc lại các nội dung trong bản gốc giấy khai tử và bản sao.

+ Nếu Người đi đăng ký lại khai tử xác nhận các nội dung việc trong giấy khai tử là đúng thì cán bộ tư pháp yêu cầu người đi khai tử ký vào chỗ người đi khai tử.

+ Cán bộ tư pháp ký và vào sổ, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho người đi khai tử.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Nộp  tờ khai đăng ký lại khai tử có xác nhận của cơ quan đăng ký khai tử trước đây, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao của giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây. (theo mẫu quy định)

+ Xuất trình  Sổ hộ khẩu thường trú (Nếu Đăng ký lại tại nơi cư trú).

+ Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan đến sự kiện hộ tịch Đăng ký lại (Nếu có) được thu hồi và lưu trữ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng tử (đăng ký lại)

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký lại việc khai tử: 5.000 đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

 

Tờ khai đăng ký lại việc tử theo Mẫu STP/HT-2006-KT quy định tại Quyết định số 01/2006/ QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

17. ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký việc  nhận Cha, Mẹ, Con

- Cán bộ tư pháp hộ tịch hướng dẫn và nhận hồ sơ công dân thực hiện.

+Trong trường hợp Cha hoặc Mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người đang là Mẹ hoặc Cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Khi đăng ký việc nhận Cha, Mẹ, Con, các bên Cha, Mẹ, Con phải có mặt. Trừ trường hợp người được nhận là Cha hoặc Mẹ đã chết.

- Cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nhận Cha, Mẹ, Con và Quyết định công nhận việc nhận Cha, Mẹ, Con. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính quyết định công nhận Cha, Mẹ, Con. Bản sao quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.

 - Căn cứ vào quyết định công nhận Cha, Mẹ, Con. UBND cấp xã nơi đăng ký khai sinh cho người con ghi bổ sung phần khai về Cha, Mẹ trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh của người con. Nếu phần khai về Cha, Mẹ trước đây để trống.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Tờ khai đăng ký làm thủ tục nhận Cha, Mẹ, Con (Theo mẫu quy định).

+ Giấy khai sinh của người con (Bản chính hoặc bản sao)

+ Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ Cha, Mẹ, Con.

 

Thời hạn giải quyết:

 

Trong 05  ngày làm việc. Nếu cần xác minh thêm thì thời gian không quá 5 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hành chính

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký việc nhận cha, mẹ, con: 10.000đồng/ lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Tờ khai đăng ký việc nhận con theo mẫu STP/HT-2006-CMC.1;

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha mẹ) theo mẫu STP/HT-2006-CMC.2;

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận me/cha cho con chưa thành niên) theo mẫu STP/HT-2006-CMC.3

Quy định tại Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

18. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH

Trình tự thực hiện:

 

- Người đi đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch hướng dẫn và nhận hồ sơ của người đi Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch.

- Sau khi hướng dẫn Người đi thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (nếu đủ hồ sơ ) thì cán bộ tư pháp nhận để giải quyết

- Cán bộ tư pháp vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch và trình Chủ tịch UBND cấp ra ký Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch,  xã cấp cho đương sự 01 bản chính Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ gồm:

+ Nộp tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định)

+ Bản chính giấy khai sinh.

Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hành chính

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký hộ tịch khác5.000đồng/ lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính theo Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1 Quy định tại Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

19. ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN NUÔI CON NUÔI

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị UBND cấp xã làm đăng ký việc nuôi con nuôi.

- Cán bộ tư pháp hộ tịch hướng dẫn và nhận hồ sơ công dân thực hiện.

-  Người nhận con nuôi phải  trực tiếp nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi cho UBND cấp xã, nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.

- Nếu xét thấy việc cho và nhận nuôi con nuôi có đủ điều kiện thì UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi

- Khi đi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận nuôi con nuôi phải có mặt thì cán bộ tư pháp – hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.

- Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên 01 bản chính Quyết định công nhận nuôi con nuôi và bản sao theo yêu cầu của các bên.

- Bên cho con nuôi có trách nhiệm giao cho cha, mẹ nuôi bản chính giấy khai sinh của con nuôi.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (tờ khai đăng ký việc nhận cha mẹ; tờ khai đăng ký việc nhận con - Theo mẫu quy định)

- Văn bản tự thoả thuận:

+ Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha, mẹ đẻ đã chết, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký giấy thoả thuận.

+ Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký giấy thoả thuận.

+ Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì trong giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

+ Trong trường hợp người nhận con nuôi không cư trú tại phường, nơi đăng ký việc nuôi con nuôi thì giấy thoả thuận phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi người nhận con nuôi cư trú.

+ Bản sao giấy khai sinh cuả người được nhận làm con nuôi.

+ Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong 05  ngày làm việc (trong trường hợp phải xác minh thêm được kéo dài thêm không quá 5 ngày).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hành chính

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký việc nhận nuôi con nuôi: 10.000đồng/ lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ theo Mẫu STP/HT-2006-CMC.3;

- Tờ khai đăng ký việc nhận con theo Mẫu STP/HT-2006-CMC.1;

- Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi theo Mẫu STP/HT-2008-TKNCN;

- Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi theo Mẫu STP/HT-2006-CN.1

Quy định tại Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

20. CHỨC THỰC HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở)

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân đến chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) qua  bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ một cửa” và xuất trình Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân).

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận, hướng dẫn  kiểm tra hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

3. Kiểm tra thủ tục hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất;  hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở). Phải đúng  với quy định của pháp luật không được trái với đạo đức và trái với quy định của Pháp luật.

4. Chứng thực cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định và trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở).

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

3. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực hợp đồng theo giá trị tài sản thế chấp trong hợp đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Mẫu số 50/HĐTC Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất                   

- Mẫu số 49/HĐTC Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ời sử dụng đất

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai năm 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ời sử dụng đất.

21. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng,  phải xuất trình chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 50.000 đồng/ 1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai năm 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

22. CHỨNG THỰC VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và văn bản nhận tài sản thừa kế qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, để cán bộ xác định nội dung của văn bản nhận tài sản thừa kế mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản nhận  tài sản thừa kế  không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội. Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ky, đóng dấu và trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02  bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản thỏa thuận.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

 Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai năm 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Luật nhà ở năm 2005 ngày 29/11/2005.

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

23. CHỨC THỰC VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và văn bản phân chia tài sản thừa kế qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, cán bộ xác định nội dung của văn bản phân chia tài sản thừa kế mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản phân chia tài sản thừa kế  không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội. Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và đóng dấu trả kết quả cho công dân

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản phân chia tài sản

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

 Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai năm 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

24. CHỨNG THỰC VĂN BẢN THOẢ THUẬN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN GHI TÊN VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT MÀ CÓ NHIỀU NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT NHƯNG KHI CẤP GIẤY CHỨNGNHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VẪN CHƯA XÁC DỊNH ĐƯỢC ĐẦY DỦ NHỮNG NGƯỜI ĐÓ

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị chứng thực văn thoả thuận cử người đại diện ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà có nhiều người thừa kế theo pháp luật nhưng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa xác định được đầy đủ những người đó. Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và văn bản thoả thuận qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, để cán bộ xác định nội dung của văn bản thoả thuận mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản thoả thuận  không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội. Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản thoả thuận cử người đại diện ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà có nhiều người thừa kế theo pháp luật nhưng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa xác định được đầy đủ những người đó.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

 Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai năm 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

25. XÁC NHẬN BIÊN BẢN HỌP GIA ĐÌNH VỀ VIỆC THOẢ THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị xác  nhận biên bản họp gia đình về việc thoả thuận phân chia di sản Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và biên bản họp gia đình về việc thoả thuận phân chia tài sản qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, cán bộ xác định nội dung của biên bản họp gia đình về việc thoả thuận phân chia tài sản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của biên bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội. Tất cả các thành viên trong gia đình (là người được hưởng di sản) đều phải có mặt và ký trực tiếp vào biên bản họp gia đình trước sự chứng kiến của cán bộ cán bộ tư pháp và những người làm chứng.

 - Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Biên bản họp gia đình.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (photo)

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực biên bản

Lệ phí:

 

 Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

26. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ TRONG CÁC GIẤY TỜ, VĂN BẢN BẰNG TIẾNG VIỆT

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân, tổ chức đến đề nghị chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội và phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác. Cá nhân, tổ chức đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản cần chứng thực

- Các giấy tờ có liên quan (photo)

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực chữ ký cá nhân 10.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

27. CHỨNG THỰC DI CHÚC

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực di chúc, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ, cán bộ  hướng dẫn nội dung chứng thực di chúc nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội và phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác.

- Cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã và người làm chứng..

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02  bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản di chúc (theo mẫu)

- Các giấy tờ có liên quan.

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực di chúc

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực di chúc 20.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Di chúc theo Mẫu số 57/DC quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

28. CHỨNG THỰC VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực văn bản từ chối nhận di sản qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, thông qua cán bộ tư pháp để cán bộ  hướng dẫn nội dung chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

- Cá nhân, tổ chức đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02  bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản từ chối nhận di sản (theo mẫu)

- Các giấy tờ có liên quan.

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản từ chối nhận di chúc

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực văn bản từ chối nhận di chúc 10.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Văn bản từ chối nhận di sản theo Mẫu số 60/VBTC quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

29.  CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN ĐĂNG KÝ XE.

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực giấy uỷ quyền đăng ký xe, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ thông qua cán bộ tư pháp để cán bộ  hướng dẫn nội dung chứng thực, nội dung giây uỷ  quyền không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội và phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác.

- Cá nhân, tổ chức đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng uỷ quyền (theo mẫu)

- Các giấy tờ có liên quan.

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực Giấy uỷ quyền

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực Giấy uỷ quyền 10.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng uỷ quyền theo Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

30. CHỨNG THỰC GIẤY UỶ QUYỀN NỘP HỒ SƠ VÀ NHẬN THAY GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ GIẤY CHỨNG N HẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực giấy uỷ quyền nộp hồ sơ và nhận thay Giấy chứng nhận của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ . Cán bộ tư pháp   hướng dẫn nội dung chứng thực, nội dung Giây uỷ  quyền không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội và phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác.

- Cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng uỷ quyền (theo mẫu)

- Các giấy tờ có liên quan.

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực Giấy uỷ quyền

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực Giấy uỷ quyền 10.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng uỷ quyền theo Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Tin khác
1 2 3 
Tin tức
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1