Nội dung của bộ thủ tục hành chính áp dụng cho lĩnh vực tài nguyên - môi trường.
Lượt xem: 329

LĨNH VỰC: TÀINGUYÊN MÔI TRƯỜNG (33 TTHC)

1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP).

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp 1 bộ hồ sơ tại phòng TN&MT 

2. Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện cấp giấy CNQSD đất .

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD Đ (theo mẫu)

- Một trong các loại văn bản: Biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; Thoả thuận sử lý nợ theo hợp đồng thế chấp; Quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; Văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình.

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính( nếu có)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân         

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- PhÝ thẩm định: 25.000đ.

- Lệ phí địa chính

Lệ địa chính 40.000đ tại phường, và 15.000đ tại các khu vực khác

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

-Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

-Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- - Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

2. cÊp giÊy chøng nhËn quyÒn sö dông ®Êt cho hé gia ®×nh, c¸ nhËn ®ang sö dông t¹i ph­Ưêng.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn xin giao đất (theo mẫu) tại UBND xã, phường

2. UBND phường thẩm tra, xác nhận xét duyệt, công bố công khai ( 15 ngày);  gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định, trình thông qua Hội đồng xét duyệt giao đất thành phố, trình UBND thành phố quyết định phê duyệt.

3.Cấp giấy CNQSDĐ.

Cách thức thực hiện:

 

Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ trình Hội đồng giao đất thành phố xét duyệt, trình UBND thành phố ký quyết định phê duyệt giao đất, thông báo xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất in vẽ GCNQSD đất, trình ký cấp GCN và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin giao đất ( theo mẫu ).

2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

4.  Hộ khẩu hoặc CMND ( photo công chứng).

5. Phiếu chuyển thông tin địa chính về xác định nghĩa vụ tài chính.

6.  Biên lai nộp tiền sử dụng đất; Tờ khai thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.

7.  Quyết định giao đất;  Thông báo giao đất.

8.  Biên bản bàn giao đất, thẩm tra diện tích giao.

9. Giấy tờ liên quan đến chính sách miễn giảm tiền SDĐ, xử phạt hành chính (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ:        01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT.

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND  nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất: là 50.000đ/1 trường hợp.

 - Giấy CNQSDĐ là: 25.000 đ/ Giấy chứng nhận.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Mẫu đơn số 02/ĐĐ

Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

3. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÚNG ĐẤU GIÁ, TRÚNG THẦU DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT. 

Trình tự thực hiện:

 

1. Cá nhân, hộ gia đình trúng đấu giá quyền sử dụng đất nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính tại phòng TN&MT.

2. Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ, trình UBND cấp huyện cấp giấy CNQSD đất cho đối tượng trúng đấu giá.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ theo mẫu

- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất.

- Trích lục bản đồ địa chính hoặc sơ đồ trích đo.

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính( nếu có)

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                     

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất: Không

 - Lệ phí địa chính: Mức thu: 25.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01/ĐK

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

4. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn xin giao đất(theo mẫu) và một trong các giấy tờ về QSD đất (nếu có)

2. UBND xã có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSD đất về tình trang tranh chấp đất đai. Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về QSD đất thì thẩm tra xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trang tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, Hội đồng giao đất tổ chức xét duyệt, công bố công khai danh sách các hộ trong 15 ngày, xem xét ý kiến đóng góp của nhân dân; lập hồ sơ giao đất gửi đến phòng TN&MT.

3. Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm định, trình thông qua Hội đồng xét duyệt giao đất thành phố, trình UBND thành phố quyết định phê duyệt giao đất và Thông báo giao đất cho người sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, in GCN và Trình phòng TNMT và UBND thành phố cấp giấy CNQSD đất sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.    

Cách thức thực hiện:

 

Phòng TN&MT tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ, xét duyệt hồ sơ, trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin giao đất.

2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 Luật Đất đai (nếu có): Giấy tờ về QSD đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai; Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruông đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSD đất; Giấy giao nhà tình nghĩa; Giấy tờ chuyển nhượng QSD đất, mua bán nhà ở trước ngày 15/10/1993, được UBND xã xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ thanh lý hoá giá nhà ở gắn liền đất ở theo quy định của pháp luật; Quyết định của cơ quan tư pháp về giải quyết tranh chấp đất đai. Hoặc xác nhận của UBND xã về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất nếu như không có một trong các loại giấy tờ trên.

4. Hộ khẩu hoặc CMND ( photo công chứng)

5. Phiếu chuyển thông tin địa chính về xác định nghĩa vụ tài chính.

6.  Biên lai nộp tiền sử dụng đất; Tờ khai thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.

7.  Quyết định giao đất.

8.  Biên bản bàn giao đất, thẩm tra diện tích giao.

9. Giấy tờ liên quan đến chính sách miễn giảm tiền SDĐ, xử phạt hành chính (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất: Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Giấy CNQSDĐ là: 10.000 đ/ Giấy chứng nhận

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Mẫu đơn số 02/ĐĐ

Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

5. CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO BỊ MẤT.

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình nộp đơn trình báo mất GCNQSD đất tại UBND xã phường nơi có đất và thông báo phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình) về việc mất GCNQSD đất. Sau đó nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa UBND  thành phố

- Cán bộ một cửa chuyển hồ sơ hợp lệ về Phòng Tài nguyên Môi trường để thẩm định, thông báo niêm yết công khai 15 ngày tại UBND xã, phường và Thành phố, không có thông tin phản hồi thì trình UBND thành phố cấp lại Giấy CNQSD đất.  

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện liên thông:

- Cá nhân và doanh nghiệp nộp đơn trình báo mất giấy CNQSD đất tại UBND xã, phường nơi có đất- Thông báo phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình) về việc mất giấy CNQSD đất - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND thành phố, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ hợp lệ về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định thông báo niêm yết công khai 15 ngày không có thông tin phản hồi trình UBND thành phố cấp giấy CNQSD đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ (theo mẫu).

- Đơn trình bày về việc mất Giấy chứng nhận QSDĐ có xác nhận của Công an nơi mất giấy. Trường hợp mất trộm hoặc hoả hoạn phải có biên bản của thôn, tổ dân phố.

- Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở UBND cấp xã.

- Thông tin về người sử dụng đất:Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu ( Pho to).

b) Số lượng hồ sơ:                        01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (không tính 15 ngày công khai, niêm yết mất GCN ).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT;

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xó  nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất -Mức thu: 25.000đ/01 bộ hồ sơ           

- Lệ phí địa chính Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

- Mẫu số 02/ĐK-GCN

Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

6. CẤP LẠI  GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT  DO BỊ MẤT.

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình nộp đơn trình báo mất GCNQSD đất tại UBND xã phường nơi có đất và thông báo phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình) về việc mất GCNQSD đất. Sau đó nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa UBND  thành phố

- Cán bộ một cửa chuyển hồ sơ hợp lệ về Phòng Tài nguyên Môi trường để thẩm định, thông báo niêm yết công khai 15 ngày tại UBND xã, phường và Thành phố, không có thông tin phản hồi thì trình UBND thành phố cấp lại Giấy CNQSD đất.  

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện liên thông:

- Cá nhân và doanh nghiệp nộp đơn trình báo mất giấy CNQSD đất tại UBND xã, phường nơi có đất- Thông báo phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình) về việc mất giấy CNQSD đất - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND thành phố, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ hợp lệ về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định thông báo niêm yết công khai 15 ngày không có thông tin phản hồi trình UBND thành phố cấp giấy CNQSD đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ (theo mẫu).

- Đơn trình bày về việc mất Giấy chứng nhận QSDĐ có xác nhận của Công an nơi mất giấy. Trường hợp mất trộm hoặc hoả hoạn phải có biên bản của thôn, tổ dân phố.

- Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở UBND cấp xã.

- Thông tin về người sử dụng đất:Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu ( Pho to).

b) Số lượng hồ sơ:                        01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (không tính 15 ngày công khai, niêm yết mất GCN ).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND thành phố Lào Cai

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                     

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất - Mức thu: 25.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính - Mức thu:  10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Mẫu số 02/ĐK-GCN

Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMTngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

7. THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn xin thuê đất (theo mẫu) tại UBND xã.

2. UBND xã thẩm tra lập danh sách, lên sơ đồ, vị trí (trên bản đồ trích lục), lập phương án giao đất trình hội đồng tư vấn giao đất cấp xã xét duyệt, niêm yết công khai kết quả xét duyệt (15 ngày), hoàn chỉnh phương án giao đất trình HĐND cùng cấp, lập hồ sơ giao đất trình UBND thành phố phê duyệt (qua Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin thuê đất (theo mẫu).

- Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10  năm 2009 ).

- Thông tin về người sử dụng đất

b) Số lượng hồ sơ:                           1 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã bàn giao.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân , tổ chức

                                                          

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp (nếu có):  UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hành chính             

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01b/ĐĐ

Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMTngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

-Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

8. CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIỮA HAI HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi QSD đất nông nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm theo GCNQSD đất tại UBND cấp xã nơi có đất.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xãcó trách nhiệm thẩm tra và gứi hồ sơ về phòng TN&MT

3. Phòng TN&MT có trách nhiệm trích sao hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất hoặc thực hiện thủ tục cấp mới giấy CNQSD đất.  

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Hợp đồng chuyển đổi (Mẫu)

- Giấy chứng nhận QSDĐ

- Thông tin về người sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

 

 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân     

                                                     

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp:  UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

Lệ phí:

 

- Lệ phí địa chính Mức thu:  10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - Mẫu số 05/HĐ-CĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

9. CHUYỂN HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Trình tự thực hiện:

 

1.Người thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ tại phòng TN&MT cấp huyện.

2. Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra, thông báo nghĩa vụ tài chính, sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, chính lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.(Mẫu)

- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận.

- Văn bản cho phép của UBND tỉnh.

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính( nếu có)

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ( không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT.

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

-Phí thẩm định quyền sử dụng đất -  Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính - Mức thu: 20.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất Mẫu 10/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

10. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1.Giữa cá nhân, hộ gia đình có hợp đồng chuyển nhượng (Hợp đồng được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng). Trước khi Phòng công chứng xác nhận phải có biên bản thẩm tra thửa đất tại UBND xã, phường về tình hình sử dụng đất ( có mẫu biên bản ).

2. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiÕn hµnh thÈm tra, lµm phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính qua bộ phận 1 cửa.

4. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính( tại chi cục thuế tp) nộp lại hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của UBND thành phố.

5. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

6. UBND thành phố cấp giấy CNQSDĐ cho hộ nhận chuyển nhượng.

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện cơ chế liên thông như sau:

+ Các thủ tục hành chính có thể áp dụng: Khai nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế trước bạ, thu tiền thuế.

+ Cơ quan đầu mối tiếp nhận: Có cán bộ ngành thuế tại bộ phận một cửa liên thông, vừa tính thuế và thu thuế.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của phòng Công chứng.

- Phiếu chuyển thông tin.

- Tờ khai thuế trước bạ và tờ khai thuế chuyển nhượng QSDĐ.

- Thông báo lệ phí trước bạ và thuế chuyển nhượng QSDĐ.

- Thông tin về người nhận chuyển nhượng QSDĐ: Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu.

-  Biên lai nộp thuế chuyển nhượng ; lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( theo mẫu).

b)   Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND thành phố Lào Cai

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và MT

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng công chứng  hoặc Văn phòng công chứng; Chi cục thuế; UBND xã phường nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

-Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định 25.000đ.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

+ Đối với phường: 25.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 10.000 đ/ Giấy chứng nhận

- Chứng nhận đăng ký biến động thu lệ phí:

+ Đối với phường: 15.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 5.000 đ/ Giấy chứng nhận

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng chuyển nh­ượng quyền sử dụng đất

Mẫu số 37/HĐCN

-Hợp đồng chuyển như­ợng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Mẫu số 36/HĐCN

-Hợp đồng chuyển nh­ượng quyền sử dụng đất

Mẫu số 07/HĐCN

- Hợp đồng chuyển như­ợng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Mẫu số 06/HĐCN

Mẫu số 01/ĐK

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

11. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (trong trường hợp không phải xin phép).

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình nộp tờ khai (theo mẫu) và Giấy CNQSD đất tại Phòng Tài nguyên MT thành phố.

- Phòng TNMT tổ chức thẩm định nếu phù hợp tiến hành chỉnh lý trên GCN QSD đất   

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; thực hiện thủ tục về xác nhận đất nếu phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai Đăng ký chuyển mục đích SD đất theo mẫu 

- Giấy CNQSD đất

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài nguyên và MT

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

d) Cơ quan phối hợp (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

là 25.000đ/1 trường hợp.

- Lệ phí địa chính: 15.000đ Chỉnh lý GCN tại phường; 5000đ tại khu vực khác.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép

Mẫu 12/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

-Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

12. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (trường hợp phải xin phép).

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình nộp đơn (theo mẫu) + Giấy CNQSD đất tại Phòng Tài nguyên MT cấp huyện.

- Phòng TNMT tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý GCNQSD đất hoặc ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.  

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân.

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp xin cấp lại, cấp đổi GCN QSDĐ).

- Đơn xin đăng ký biến động đất đai.

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy tờ thực hiện nghĩa vụ tài chính.

b) S lượng h sơ:                           1 (b)

Thời hạn giải quyết:

 

30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND thành phố Lào Cai

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng TN và MT

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục thuế; UBND xã phường nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                       

 

Lệ phí:

 

- Lệ phí địa chính: Mức thu

+ Tại cấp xã thuộc cấp huyện: 20.000đ/lần

+ Các khu vực khác: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

Mẫu số 11/ĐK

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp xin cấp lại, cấp đổi GCN QSDĐ).

-  Đơn xin đăng ký biến động đất đai.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

13. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT.                  

Trình tự thực hiện:

 

1. Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động về sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và môi trường

2. Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin đăng ký biến động, làm trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên thì phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất..

- Giấy chứng nhận QSDĐ

Thời hạn giải quyết:

 

17 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

Lệ phí địa chính

- Tại cấp xã thuộc cấp huyện: 20.000đ/lần

- Các khu vực khác: 10.000đ/lần (trong trường hợp xin cấp lại GCNQSD đất )

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất

Mẫu số 14/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

14. ĐĂNG KÝ CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Không áp dụng trong khu công nghiệp)

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại phòng TNMT.

- Phòng TN&MT có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ cấp giấy chứng nhận mới.

Cách thức thực hiện:

 

- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất.

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất

- Giấy chứng nhận QSD đất

Thời hạn giải quyết:

 

Phòng Tài nguyên và MT kiểm tra hồ sơ, trích đo thửa đất những nơi chưa đo đạc địa chính, chỉnh lý GCN 15 ngày làm việc, trường hợp trình cấp huyện cấp lại GCN  thời gian thực hiện 25 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã nơi có đất cho thuê

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định 25.000đ.

- Trường hợp chỉnh lý 15.000đ tại phường; 5.000đ tại khu vực khác.

- Trường hợp cấp lại GCN: 20.000đ tại phường, 10.000đ tại các khu vực khác.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đât

Mẫu số 14/HĐT

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Mẫu số  15/HĐT

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Mẫu số 45/HĐT

- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 47/HĐT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

15. ĐĂNG KÝ NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO XỬ LÝ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP, KÊ BIÊN BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Trình tự thực hiện:

 

- Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp hoặc kê biên bán đấu giá QSD đất để thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay người được nhận quyền sử dụng đất 01 bộ hồ sơ t ại phòng TN&MT

- Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục và chỉnh lý giấy CNQSD đất hoặc thực hiện thủ tục cấp mới  GCNQSDĐ

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành cấp GCNQSD đất cho bên trúng đấu giá hoặc bên được hưởng quyền sử dụng do thi hành án. Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Hợp đồng thế chấp QSDĐ hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan thi hành án.

- Giấy chứng nhận QSDĐ

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu c ó)

- Văn bản về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá QSD đất.

b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ).

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                                                                                        

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

-Lệ phí địa chính (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đâi)

Mức thu:

+ Tại cấp xã thuộc cấp huyện: 15.000đ/lần

+ Khu vực khác: 5.000đ/lần

- Lệ phí địa chính (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

Mức thu:

+ Trên địa bàn cấp xã thuộc cấp huyện: 25.000đ/lần

+ Tại cấp xã còn lại: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng thế chấp QSDĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

 -Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

- - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

- - Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

16. GHI NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ tiền sử dụng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi có đơn đề nghị được ghi nợ kèm theo bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận hoặc hồ sơ giao đất tái định cư.

2. Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra, thông báo nghĩa vụ tài chính, sau khi người sử dụng đất thực hiện xong việc tạm nộp tiền sử dụng đất. Trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy CNQSDĐ(theo mẫu);

2. Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất

3. Hộ khẩu hoặc CMND ( photo công chứng)

4. Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

5. Tờ khai thuế trước bạ

6. Thông báo giao đất.

7. Biên bản tạm bàn giao đất.     

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ( không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện,

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT,

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Mẫu số 04/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

-Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ- UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

17. GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP; HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

Trình tự thực hiện:

 

- Trước khi hết hạn sử dụng đất 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ đến phòng Tài nguyên và môi trường.

- Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn, trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn, đồng thời trích sao hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (tại chi cục thuế cấp huyện) có trách nhiệm nộp giấy chứng nhận QSD đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho bộ phận 1 cửa của UBND cấp huyện.

- Phòng TN&MT có trách nhiệm chỉnh lý thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Giấy chứng nhận QSDĐ

- chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

Lệ phí địa chính

- Tại cấp xã thuộc cấp huyện: 25.000đ/lần

- Tại cấp xã còn lại: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn xin gia hạn sử dụng đất

Mẫu số 13/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

18. GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở  CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI NÔNG  THÔN (không thuộc trường hợp phải đấu giá QSDĐ).

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn (theo mẫu) tại UBND cấp xã,

2. UBND cấp xã căn cứ qui hoạch phát triển nông thôn, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương đã được xét duyệt, lập phương án trình hội đồng tư vấn giao đất cấp xã xét duyệt, niêm yết công khai kết quả xét duyệt(15 ngày), lập hồ sơ giao đất trình  UBND cấp huyện phê duyệt (qua Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định)

3. Quyết định giao đất 

Cách thức thực hiện:

 

- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1.Đơn xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (theo mẫu)

2. Đơn xin cấp giấy CNQSDĐ(theo mẫu)

3. Hộ khẩu hoặc CMND ( photo công chứng)

4. Biên lai nộp tiền sử dụng đất hàng năm

b) Số lượng hồ sơ:                           1 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã bàn giao.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                       

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

-Lệ phí địa chính

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân 

Mẫu số 01a/ ĐĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

19. GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn (theo mẫu) tại UBND cấp xã,

2. UBND cấp xã thẩm tra lập danh sách, lên sơ đồ, vị trí (trên bản đồ trích lục) căn cứ qui hoạch phát triển nông thôn, lập phương án trình hội đồng tư vấn giao đất cấp xã xét duyệt, niêm yết công khai kết quả xét duyệt (15 ngày), lập hồ sơ giao đất trình UBND cấp huyện phê duyệt (qua Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định)

3. Quyết định giao đất. 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Thông tin về người sử dụng đất (Hộ khẩu, CMTND)

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã bàn giao.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT;

- Cơ quan phối hợp:  UBND cấp xã nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân 

Mẫu số 01a/ ĐĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

20. GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP (đất trồng cây hàng năm) CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn (theo mẫu) tại UBND cấp xã,

2. UBND cấp xã thẩm tra lập danh sách, lên sơ đồ, vị trí (trên bản đồ trích lục), lập phương án giao đất trình hội đồng tư vấn giao đất cấp xã xét duyệt, niêm yết công khai kết quả xét duyệt(15 ngày), hoàn chỉnh phương án giao đất trình HĐND cùng cấp, lập hồ sơ giao đất trình UBND cấp huyện phê duyệt (qua Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định)

3. Quyết định giao đất 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Thông tin về người sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã bàn giao.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có):  UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Mẫu số 01a/ĐĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-          Luật Đất đai ngày 26/11/2003

-          Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

-          Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

21. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT VÙNG ĐỆM CỦA RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN, ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình nộp đơn xin giao đất, thuê đất (theo mẫu) tại UBND cấp xã nơi có đất, trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích sử dụng đất. 

2. UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, lập danh sách, lên sơ đồ, vị trí (trích lục bản đồ), lập hồ sơ giao đất đối với các hộ đủ điều kiện trình UBND cấp huyện phê duyệt (qua Phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định).

3. Quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Thông tin về thửa đất giao, cho thuê

- Thông tin về người sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày (làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã bàn giao.

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân   

                                                           

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và MT;

- Cơ quan phối hợp:  UBND cấp xã nơi có đất.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định quyền sử dụng đất:

Mức thu: 50.000đ/01 bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân 

Mẫu số 01a/ĐĐ

- Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Mẫu số 01b/ĐĐ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

22. TÁCH THỬA HỢP THỬA ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa, hợp thửa đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận cho thửa đất mới.

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất, vẽ giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy CNQSD đất cho người tách thửa, hợp thửa

 Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của nguời sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP.

- Giấy chứng nhận QSDĐ.

- Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một trong các văn bản: Một trong các loại văn bản: Biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; Thoả thuận sử lý nợ theo hợp đồng thế chấp; Quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; Văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình; Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất.

- Chứng minh hoặc hộ khẩu (pho to).

b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định, trích đo địa chính mức thu: 25.000đ

- Trường hợp cấp lại GCN 20.000đ tại phường, 10.000đ tại khu vực khác.

- Trường hợp chỉnh lý trên GCN 15.000đ tại phường, 5.000đ tại khu vực khác.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Đơn xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất

Mẫu số 16/ĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

23.TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1.Giữa cá nhân, hộ gia đình có hợp đồng tặng cho (Hợp đồng được công chứng  )

2. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

3. Phòng TN-MT tiến hành thẩm tra, lµm phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính qua bộ phận 1 cửa

4. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính( tại chi cục thuế tp) nộp lại hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của UBND thành phố.

5. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

6. UBND thành phố cấp  giấy CNQSDĐ cho hộ nhận chuyển nhượng.

Cách thức thực hiện:

 

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý biến động, in vẽ giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy chứng nhận QSD đất cho người nhận cho tặng- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có chứng nhận của phòng Công chứng.

- Phiếu chuyển thông tin.

- Tờ khai thuế trước bạ và tờ khai thuế chuyển nhượng tặng, cho QSDĐ.

- Thông báo lệ phí trước bạ và thuế chuyển nhượng, tặng cho  QSDĐ.

- Thông tin về người nhận tặng cho QSDĐ: Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu.

-  Biên lai nộp thuế tặng cho; lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  ( theo mẫu). Đơn của hộ nhận tặng cho QSDĐ.

- Biên bản thẩm tra diện tích tặng cho quyền sử dụng đất.

b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và môi trường

- Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định, trích đo địa chính mức thu: 25.000đ

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu lệ phí:

+ Đối với phường: 25.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 10.000 đ/ Giấy chứng nhận

- Chứng nhận đăng ký biến động thu lệ phí:

+ Đối với phường: 15.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 5.000 đ/ Giấy chứng nhận

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

 Mẫu số 10/HĐTA

-Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất Mẫu số 11/HĐTA

-Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 40/HĐTA

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu số 41/HĐTA

- Mẫu số 01/ĐK-GCN

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

-Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

24. tHẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, tµi s¶n g¾n liÒn víi ®Êt HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và bên cho vay thoả thuận ký kết hợp đồng tín dụng có áp dụng biện pháp thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

2. Công chứng hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại các Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận QSD đất.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1.        Giấy chứng nhận QSDĐ bản gốc

2.        Giấy chứng nhận  quyền sử dụng đất phô tô.

3.        Hợp đồng thế chấp QSDĐ

4.        Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp QSD đất

5. Chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân  ( để đối chiếu hợp đồng và đơn )

  6. Giấy chứng tử nếu một trong hai người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.

b) Số lượng hồ sơ:          01  (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã phường nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy chứng nhận     

- Xác nhận đủ điều kiện thế chấp                 

Lệ phí:

 

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Mức thu: 50.000đ/01 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Mẫu số : 18/HĐTC

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Mẫu số 19/HĐTC

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 01/ĐKTC

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

-Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đẩt

- Thông tư liên tịch số  05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai

25. NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

Trình tự thực hiện:

 

- Cấp huyện xác định và công bố chủ trương thu hồi đất

- Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi

- Thông báo về việc thu hồi đất

- Quyết định thu hồi đất

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Quyết định thu hồi đất tổng thể của UBND tỉnh

- Thông báo chủ trương thu hồi đất của UBND cấp huyện

- Quyết định thu hồi của UBND cấp huyện

- Hồ sơ địa chính khu đất thu hồi; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

 

40 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chủ đầu tư; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường GPMB; UBND cấp xã, , thị trấn có đất thu hồi

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hành chính            

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

26. THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.

Trình tự thực hiện:

 

1.Người nhận thừa kế nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa

2. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm tra, làm phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính qua bộ phận 1 cửa

4. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính( tại chi cục thuế cấp huyện) nộp lại hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của UBND cấp huyện.

5. Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân

6. UBND cấp huyện cấp  giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nhận thừa kế.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

 

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận QSDĐ

- Hợp đồng thừa kế quyền sử dụng đất có chứng nhận của phòng Công chứng.

- Di chúc hoặc Biên bản phân chia thừa kế hoặc Bản án hoặc Quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (là người thừa kế duy nhất).

- Phiếu chuyển thông tin

- Tờ khai trước bạ và tờ khai thuế chuyển nhượng QSDĐ

- Thông báo lệ phí trước bạ và thuế chuyển nhượng QSDĐ

- Thông tin về người nhận thừa kế quyền sử dụng đất: CMND hoặc hộ khẩu

-  Biên lai nộp thuế (nếu có)

- CMTND hoặc hộ khẩu pho to ( kèm theo bản gốc đối chiếu).

- Đơn xin đăng ký biến động đất đai

- Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với trường

 hợp người thừa kế là người thừa kế duy nhất theo pháp luật.

- Biên bản thẩm tra diện tích tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất       ( theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục thuế; UBND cấp xã nơi có đất

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

 

Lệ phí:

 

- Phí thẩm định, trích đo địa chính mức thu: 25.000đ

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu lệ phí:

+ Đối với phường: 25.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 10.000 đ/ Giấy chứng nhận

- Chứng nhận đăng ký biến động thu lệ phí:

+ Đối với phường: 15.000 đ/ Giấy chứng nhận

+ Đối với xã: 5.000 đ/ Giấy chứng nhận.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu số 16/ĐK (Nếu là người thừa kế duy nhất)

- Di chúc

Mẫu 27/DC

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế: Mẫu số 28/VBPC

- Văn bản nhận thừa kế: Mẫu số 29/VBN

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Mẫu số 30/VBTC

- Di chúc: Mẫu số 57/DC

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế: Mẫu số 58/VBPC

- Văn bản nhận tài sản thừa kế: Mẫu số: 59/VBN

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Mẫu số 60/VBTC

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-     Luật Đất đai ngày 26/11/2003

-               -Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT  ngày 13/6/2006 liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đÊt.

-  Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

27. THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (THUÊ ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN).

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình nộp đơn (theo mẫu) và dự án (đã có ý kiến của ngành chủ quản liên quan đến mục đích đầu tư) gửi Phòng Tài nguyên và môi trường

-  Trong trường hợp vị trí lô đất để triển khai dự án đã phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Phòng TNMT phối hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND cấp xã,  nơi có đất trình UBND huyện quyết định cho thuê đất và thực hiện ký hợp đồng cho thuê đất với hộ gia đình cá nhân - tổ chức bàn giao ngoài thực địa;

- Hợp đồng cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( nếu có yêu cầu).

Cách thức thực hiện:

 

- Liên thông TTHC như sau: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ  phối hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND phường, xã nơi có đất trình UBND thành phố quyết định cho thuê và thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê đất với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bàn giao đất.

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường.  

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn theo mẫu

- Hộ khẩu hoặc chứng minh thư,

- QĐ hoặc giấy phép của cấp có thẩm quyền về lĩnh vực đầu tư.

- Dự án (đã được ngành chức năng liên quan thẩm định)

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ( không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                            

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp: các ngành liên quan đến dự án và UBND cấp xã nơi có đất cho thuê.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

-Giấy chứng nhận   

- Hợp đồng cho thuê đất                  

Lệ phí:

 

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

+ Thuộc địa bàn thành phố

Mức thu: 300.000đ/bộ hồ sơ

+ Thuộc địa bàn các huyện còn lại

Mức thu: 250.000đ/bộ hồ sơ

- Lệ phí địa chính

+ Tại các phường thuộc thành phố

Mức thu: 25.000đ/lần

+ Khu vực khác

Mức thu: 10.000đ/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Mẫu số 01/ĐK

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

Mẫu số 10a/ĐĐ

Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

- Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

28. XOÁ ĐĂNG KÝ CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Trình tự thực hiện:

 

- Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cách thức thực hiện:

 

- Liên thông TTHC như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất không có gì vướng mắc phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến phòng Tài nguyên và Môi trường để xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường.  

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Xác nhận thanh lý Hợp đồng thuê trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi có đất cho thuê.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy chứng nhận                      

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

29. XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN

Trình tự thực hiện:

 

1.Hộ gia đình, cá nhân sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đối với bên cho vay, có đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

2. Phòng TN-MT tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, vào sổ và xác nhận đơn yêu cầu xoá, giấy chứng nhận uyền sử dụng đất.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (theo mẫu)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản xác nhận                     

 

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mẫu số 04/XĐK

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

-Luật Đất đai ngày 26/11/2003

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

-Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

30. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Trình tự thực hiện:

 

1. Đối tượng: là chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và những đối tượng không phải là đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (quy định tại điều 14 và điều 18 của Luật đất đai)

 2. Chủ dự án nộp tại phòng Tài nguyên & Môi trường: 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (theo mẫu), 05 (năm) bản Cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng, có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản (theo mẫu); Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm và  (01) một bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự

3. Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án.    

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- 01 văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (theo mẫu).

- 05 bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng, có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản (theo mẫu); Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm.

 - 01 bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự.

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                                                                                                

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp xã,  được uỷ quyền

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tài nguyên & môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy xác nhận                           

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Phụ lục 24:

Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường

- Phụ  lục 25:

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký  bản cam kết bảo vệ môi trường

- Phụ lục 26:

Mẫu bìa và trang phụ bìa của Bản  cam kết bảo vệ môi trường của dự án.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Một bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005

-Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Nghị định: 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

- Công văn số: 40/TNMT-MT ngày 21/01/2009 của Sở tài nguyên & Môi trường

 31. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG.

Trình tự thực hiện:

 

- Đối tượng: dự án có một trong những thay đổi cơ bản về công nghệ hoặc quy mô, công suất hoặc địa điểm thực hiện (trường hợp việc thay đổi địa điểm của dự án xảy ra đồng thời với việc thay đổi cơ quan thẩm quyền xác nhận, chủ dự án phải lập lại hồ sơ đăng ký xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường)

- Chủ dự án nộp tại phòng Tài nguyên & Môi trường: 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (theo mẫu), 05 (năm) bản Cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng, có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản (theo mẫu); Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm và  (01) một bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự

- Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án.    

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, bao gồm:

      1. Một (01) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (theo mẫu)

      2. Một (01) bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó;

      3. Một (01) bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó;

       4. Một (01) bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất  kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng đâu ở trang phụ bìa;

      5. Số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đúng bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đã được cơ quan thẩm quyền xác nhận trước đó;

Thời hạn giải quyết:

 

-Không quá 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                                                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan cã thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người cã thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp xã,  được uỷ quyền

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tài nguyên & môi trường

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy xác nhận                          

 

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Phụ lục 28:

Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung

- Phụ lục 29:

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng kết cam kết bảo vệ môi trường bổ sung

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

1.Một bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó.

2. Một bản sao chứng thực theo quy định của pháp luật giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường trước đó.

3 một bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất – kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005

- Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Nghị định: 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

- Công văn số: 40/TNMT-MT ngày 21/01/2009 của Sở tài nguyên & Môi trường tỉnh Lào Cai

32. KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.

Trình tự thực hiện:

 

- Mọi tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.

- Chủ dự án nộp tại phòng Tài nguyên & Môi trường: 01 (một) đơn xin ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản của dự án và 03 (ba) bản dự án cải tạo, phục hồi môi trường được đóng thành quyển gáy cứng, có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản.

- Phòng TN&MT có trách nhiệm: Thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường của dự án.

- UBND cấp huyện yêu cầu đơn vị phải ký quỹ có trách nhiệm mở tài khoản ký quỹ phục hồi môi trường tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai hoặc Kho bạc Nhà nước cấp huyện, chịu mọi chi phí về dịch vụ ký quỹ theo quy định của Pháp luật và báo cáo bằng văn bản gửi về UBND cấp huyện, Sở tài nguyên và môi trường để theo dõi, quản lý.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Ba (03) bản dự án cải tạo, phục hồi môi trường được đóng thành quyển gáy cứng, có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản.

- Nội dung của dự án phải đảm bảo yêu cầu tại phụ lục 1 và phụ lục 2 của Quyết định 71/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 29/5/2008 về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai  thác khoáng sản.

b) Số lượng hồ sơ:     01                       (bộ)

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 20 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                                                                                                 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan cã thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tài nguyên & môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở tài nguyên và Môi trường và UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

-Giấy xác nhận                          

 

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Bảo vệ môi trường ngàu 29/11/2005

- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005

- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 24/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005

- Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản

- Công văn số: 947/TNMT -MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản

33. XÁC NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.

Trình tự thực hiện:

 

- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản sau khi đã hoàn thành việc cải tạo, phục hồi môi trường lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường đề nghị xác nhận việc hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ tham mưu cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đối với công trình cải tạo, phục hồi môi trường của dự án.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Báo cáo kết quả thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, trong đó đề nghị cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường xác nhận việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường;

- Báo cáo tham vấn ý kiến cộng đồng về việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản.

- Đơn đề nghị xác nhận việc hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường của dự án

Thời hạn giải quyết:

 

Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian tổ chức Đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra việc hoàn thành các nội dung của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường không tính vào thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc nêu trên).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân, tổ chức                                                                                                                               

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

-  Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

-  Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tài nguyên & môi trường

-  Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở tài nguyên và Môi trường và UBND cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy xác nhận                          

 

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Bảo vệ môi trường ngàu 29/11/2005

- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005

- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 24/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005

- Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

- Công văn số: 947/TNMT -MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản

 

Tin khác
1 2 3 
Tin tức
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1