Nội dung cụ thể của bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp xã ( Tiếp theo).
Lượt xem: 324

31. CHỨNG THỰC VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân, tổ chức đến đề nghị chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế. Phải xuất trình chứng minh thư và văn bản nhận tài sản thừa kế qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của văn bản nhận tài sản thừa kế mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản nhận  tài sản thừa kế  không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản nhận tài sản thừa kế (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận liên quan đến tài sản thừa kế (photo)

- Giấy Chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế 10.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Văn bản nhận tài sản thừa kế theo Mẫu số 59/VBN quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

32. CHỨNG THỰC VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế. Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và văn bản phân chia tài sản thừa kế qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ hướng dẫn và xác định nội dung của văn bản phân chia tài sản thừa kế mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản phân chia tài sản thừa kế  không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế (theo mẫu)

- Các giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật.(photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (giấy tờ tuỳ thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực văn bản

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 50.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Văn bản phân chia tài sản thừa kế theo Mẫu số 58/VBPC quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

33. CHỨNG THỰC VĂN BẢN THOẢ THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN, VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN.

Trình tự thực hiện:

 

 - Công dân đến đề nghị chứng thực văn thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. Phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và văn bản thoả thuận qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của văn bản thoả thuận mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản thoả thuận không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

 - Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.

- Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 50.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

34. CHỨNG THỰC VĂN BẢN UỶ QUYỀN LÀM YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến đề nghị chứng thực văn bản uỷ quyền làm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch Tư pháp, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ Tư pháp xác định và hướng dẫn nội dung của văn bản uỷ quyền làm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch Tư pháp mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của văn bản uỷ quyền làm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch Tư pháp không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng uỷ quyền làm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch Tư pháp

- Các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực10.000 đồng/ 1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng uỷ quyền theo Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

35. CHỨNG THỰC VĂN BẢN UỶ QUYỀN NHẬN TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đề nghị chứng thực ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch ký chứng thực.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng uỷ quyền nhận tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

- Các giấy tờ khác có liên quan(photo)

- Giấy CMND (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực10.000 đồng/ 1trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng uỷ quyền theo Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

36. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Người tặng cho và nhận tặng cho đến chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận, hướng dẫn  kiểm tra hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

- Thực hiện việc chứng thực

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng tặng cho QSDĐ; hợp đồng tặng cho QSDĐ và TS gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho TS gắn liền với đất (không phải là nhà ở).(m?u)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí: 20.000đ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 42/HĐTA

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo Mẫu số 41/HĐTA

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 40/HĐTA

Quy định tại Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

37. CHỨNG THỰC  HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP , BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình, cá nhân chứng thực hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình các nhân qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ. Bên thế chấp, bảo lãnh và bên nhận thế chấp, bảo lãnh phải ký trực tiếp  tại trụ sở UBND cấp xã.

- Kiểm tra thủ tục hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân  

- Thực hiện việc chứng thực. vào số sổ trình chủ tịch hoặc phó chủ tịch  ký đóng dấu trả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

04 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình các nhân (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Hộ khẩu gia đình.(photo)

- Chứng minh thư nhân dân (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí theo gía trị của hợp đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 48/HĐTC Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

38.CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT  

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến chứng thực hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”.

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ. Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải ký trực tiếp  tại trụ sở UBND cấp xã.

- Kiểm tra thủ tục hợp đồng cho thuê lại  quyền sử dụng đất. Hợp đồng do tự các đương sự thỏa thuận nội dung không trái đạo đức với quy định của pháp luật

- Thực hiện việc chứng thực vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký đóng dấu và trả cho kết quả công dân

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ, gồm:

- Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000đồng/trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất theo Mẫu số 40/HĐTA quy định tại Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật Dân sự 2005

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

39. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở; HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở .

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình, cá nhân đến Chứng thực hợp đồng Uỷ quyền quản lý nhà ở; Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở qua  bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” và xuất trình  chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân.

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận, hướng dẫn kiểm tra hồ sơ của cá nhân, tổ chức, đề nghị chứng thực phải nộp hồ sơ và ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Kiểm tra thủ tục Chứng thực hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở; Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở không được trái  đạo đức và trái với  quy định của Pháp luật.

- Thực hiện việc chứng thực.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ, gồm:

 - Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở; Hợp đồng Uỷ quyền quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

- Chứng minh thư nhân dân ( Hoặc các giấy tờ tùy thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng uỷ quyền theo Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­uờng hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngu­ời sử dụng đất

40. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở); HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở).

Trình tự thực hiện:

 

- Người tặng cho và nhận tặng cho đến chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

- Kiểm tra thủ tục hợp đồng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở).

- Thực hiện việc chứng thực cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 42/HĐTA;

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo Mẫu số 41/HĐTA;

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 40/HĐTA:

Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ luật dân sự năm 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

41. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình, cá nhân tặng cho và người nhận tặng cho đến chứng thực hợp đồng tặng cho nhà qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

- Kiểm tra thủ tục hợp đồng tặng cho nhà đã đúng với quy định của pháp luật, nội dung của hợp đồng không được trái với đạo đức và trái với  quy định của Pháp luật.

- Thực hiện việc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đât và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định của Luật Đất đai.

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/ 1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 42/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

42. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ

Trình tự thực hiện:

 

 -  Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng mua bán nhà, phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và hợp đồng mua bán nhà, qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ,  để cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng, văn bản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, văn bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

  - Các cá nhận đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng mua bán nhà.

- Giấy chứng nhận về nhà ở có liên quan (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

43. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI NHÀ Ở); HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở).

Trình tự thực hiện:

 

-  Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở); Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở). xuất trình chứng minh thư nhân dân và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, để cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng, văn bản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, văn bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (photo);

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 53/HĐGV;

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 53/HĐGV:

Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

44. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, để cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng, văn bản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, văn bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội. Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

 - Cán bộ tư pháp chứng thực hợp đồng cho cá nhân vào sổ và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký và đóng dấu trả cho công dân, hướng dẫn cho công dân thực hiện các bước tiếp theo (Nếu có).

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 53/HĐGV quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

45. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở; HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở

Trình tự thực hiện:

 

 - Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng góp vốn bằng nhà ở; Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở và quyền sử dụng đất ở, phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng, văn bản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, văn bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

  - Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã .

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở; Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân)(photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 53/HĐGV;

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 54/HĐGV:

Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

46. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng đổi nhà, phải xuất trình chứng minh thư nhân dân và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng, văn bản mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, văn bản không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

 - Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã .

 - Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng đổi nhà

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (các giấy tờ tuỳ thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 20.000 đồng/ 1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

47. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP NHÀ Ở; HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở.

Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình, cá nhân đến chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” và xuất trình các giấy tờ tùy thân.

- Bộ phận “một cửa” tiếp nhận ,hướng dẫn  kiểm tra hồ sơ của cá nhân.

- Kiểm tra thủ tục hợp đồng thế chấp nhà ở; hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở đúng với quy định của pháp luật không được trái đạo đức và trái với  quy định của pháp luật.

-­ ­ Chứng thực, vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã  ký đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 hồ sơ bao gồm:

- Hợp đồng thế chấp nhà ở; hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

- Chứng minh thư nhân dân (hoặc các giấy tờ tùy thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

- Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp

- Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/trường hợp

- Từ 50.000.000  đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp

- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp

- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp

- Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp

- Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp

- Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp

- Từ 5.000.000.000 đồng trở lên: 2.000.000đồng/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 48/HĐTC;

- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất:

Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Bộ Luật dân sự 2005;

- Luật đất đai 2003 ngày 26/11/2003

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông t­­ư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp  hướng dẫn thi hành 1 số điều của Nghị định 79/2007 / NĐ- CP ngày 18/ 5 / 2007

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

48. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến  chứng thực chữ ký thông qua bộ phận tư pháp - hộ tịch tại bộ phận “ một cửa” UBND cấp xã.

- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực địa điểm chứng thực, Số chứng thực và giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp, chữ ký trong giấy tờ, văn bản của người yêu cầu chứng thực,  chữ ký của người yêu cầu chứng thực là đúng, sau đó ký và ghi rõ họ tên đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực và giao cho đương sự 01 bản lưu tại UBND cấp xã 01 bản.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ, gồm:

Giấy tờ văn bản của công dân đến chứng thực và chứng minh nhân dân của người yêu cầu cần chứng thực

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày, trường hợp cần kéo dài thêm không qua 03 ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Bản sao chứng thực chữ ký

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực 10.000đồng/01 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông t­­ư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp  hướng dẫn thi hành 1 số điều của Nghị định 79/2007 / NĐ- CP ngày 18/ 5 / 2007

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

49. CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân, tổ chức  đến  chứng thực bản sao từ bản chính thông qua bộ phận tư pháp tại bộ phận “một cửa” UBND cấp xã.

- Công dân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính phải xuất trình: Văn bản chứng thực bản sao từ bản chính phải là bản chính. 

- Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính , nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì chứng  thực.

 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ hồ sơ gồm:

Giấy tờ văn bản của cá nhân, tổ chức đến chứng thực (các bản sao + bản chính).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong  ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Các bản sao

Lệ phí:

 

Lệ phí 2.000đ/01 trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không qua 1.000đ/trang, tối đa thu không quá 100.000đ/bản

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông t­­ư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp  hướng dẫn thi hành 1 số điều của Nghị định 79/2007 / NĐ- CP ngày 18/ 5 / 2007

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

50. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân  các tổ chức  đến chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ một cửa”

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ.

3. Kiểm tra thủ tục hợp đồng cho thuê  quyền sử dụng đất  đúng  với quy định của pháp luật  và nội dung của hợp đồng không được trái với đạo đức.

4. ­ Chứng thực, vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

Hợp đồng cho thuê  quyền sử dụng đất (theo mẫu).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (photo).

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 20.000đ/1 trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo Mẫu số 45/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

51. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

1.Người chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất muốn chứng thực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” tại  UBND cấp xã.

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần hồ sơ. Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết nhận hồ sơ cho công dân.

3. Kiểm tra thủ tục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

4. Người chứng thực đối chiếu thủ tục chứng thực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng thì thực hiện việc chứng thực, vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (photo)

- Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân photo (bản sao)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

- Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp

- Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/trường hợp

- Từ 50.000.000  đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp

- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp

- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp

- Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp

- Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp

- Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp

- Từ 5.000.000.000 đồngtrở lên: 2.000.000đồng/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 37/HĐCN  quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

52. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở)

Trình tự thực hiện:

 

1. Người chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chứng thực chuyển như­ợng quyền sử dụng đất đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ.

3. Kiểm tra thủ tục chuyển nh­ượng quyền  sử dụng đất  và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở ) đúng với quy định của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội.

4. Chứng thực, vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho  công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

Thời hạn giải quyết:

 

- Hợp đồng chuyển nh­ượng quyền sử dụng đất và tài sản găn liền với đất (không phải là nhà ở) (theo mẫu)

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

- Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp

- Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/trường hợp

- Từ 50.000.000  đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp

- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp

- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp

- Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp

- Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp

- Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp

- Từ 5.000.000.000 đồng trở lên: 2.000.000đồng/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng chuyển như­ợng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 36/HĐCN quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

53. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIẾN VỚI ĐẤT  

Trình tự thực hiện:

 

1. Hộ gia đình, cá nhân  đến chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất qua  bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ một cửa”. Hai bên mua và bán phải có mặt trực tiếp tại UBND cấp xã.

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ.

3 Kiểm tra thủ tục hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất  đúng  với quy định của pháp luật;­ Đúng thì thực hiện việc chứng thực cho tổ chức, cá nhân vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng  mua bán tài sản gắn liền với đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (photo)

- Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân photo (bản sao)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

- Giá trị tài sản dưới 20.000.000đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp

- Từ 20.000.000đồng đến dưới 50.000.000đồng: 20.000 đồng/trường hợp

- Từ 50.000.000  đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp

- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng: 100.000đồng/trường hợp

- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000đồng: 200.000đ/trường hợp

- Từ 1.000.000.000đồng đến dưới 2.000.000.000đồng: 500.000đ/trường hợp

- Từ 2.000.000.000đồng đến dưới 3.000.000.000: 1.000.000đồng/trường hợp

- Từ 3.000.000.000đồng đến dưới 5.000.000.000: 1.500.000đồng/trường hợp

- Từ 5.000.000.000 đồngtrở lên: 2.000.000đồng/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất theo Mẫu Số 38/HĐMB quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

54. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

1. Cá nhân  đề nghị chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế  “một cửa”(Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã).

2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và  kiểm tra hồ sơ.

3. Kiểm tra thủ tục chuyển đổi quyền  sử dụng đất  và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) đúng  với quy định của pháp luật không được trái  đạo đức.

4. Chứng thực, vào số sổ trình chủ tịch UBND cấp xã ký, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Sổ hộ khẩu, chứng minh th­ư  nhân dân (bản sao)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực: 20.000 đồng/trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất theo Mẫu số 35/HĐCĐ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

55. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ, HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trình tự thực hiện:

 

-  Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở; Hợp đồng cho thuê nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, phải xuất trình chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, để cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp  trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng cho thuê  nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Sổ hộ khẩu, chứng minh th­ư  nhân dân (bản sao)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực: 20.000 đồng/trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 44/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

56. CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN, CHO Ở NHỜ NHÀ Ở.

Trình tự thực hiện:

 

- Cá nhân đến đề nghị chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở  phải xuất trình chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng, qua bộ phân tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ xác định và hướng dẫn nội dung của hợp đồng mà công dân đề nghị chứng thực, nội dung của hợp đồng, không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội.

- Các cá nhân đề nghị chứng thực đều phải ký trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Cán bộ tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp xã ký chứng thực, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ hồ sơ, gồm:

- Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Sổ hộ khẩu, chứng minh th­ư  nhân dân (bản sao)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân                                                              

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Chứng thực hợp đồng

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực: 20.000 đồng/trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 44/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật đất đai 2003;

- Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005;

- Luật nhà ở 2005 ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

57. CHỨNG THỰC VĂN BẢN UỶ QUYỀN THỰC HIỆN VIỆC KHIẾU NẠI

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân đến UBND cấp xã đề nghị làm thủ tục uỷ quyền thực hiện việc khiếu nại.

- Bộ phận “một cửa” UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận.

- Kiểm tra các điều kiện liên quan đến ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Trình Chủ tịch UBND cấp xã ký xác nhận, đóng dấu và trả kết quả cho công dân.

 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại UBND cấp xã

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

02 bộ hồ sơ, gồm:

- Văn bản uỷ quyền thực hiện việc khiếu nại (theo mẫu)

- Các giấy tờ khác có liên quan (photo)

- Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy tờ tuỳ thân) (photo)

Thời hạn giải quyết:

 

Trong ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản chứng thực

Lệ phí:

 

Lệ phí chứng thực10.000 đồng/ 1trường hợp

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Giấy uỷ quyền khiếu nại theo Mẫu số 41 quy định tại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 được sửa đổi bổ sung năm 2004, 2005

- Nghị định số 136/2006/NĐ - CP, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.

- Nghị định số 79/2007/NĐ- CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra nhà nước về việc ban hành mẫu trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

 - Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

- Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Tin khác
1 2 3 
Tin tức
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1